Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Thi Kiên Ngô
chè 茶
AHV: trà. Đọc theo âm THV [PJ Duong 2013: 106], Ss đối ứng cε (30 thổ ngữ Mường) [NV Tài 2005: 192]. Như vậy đây là từ hán Việt-Mường.
dt. loại lá để uống. Cổi tục, chè thường pha nước tuyết, tìm thanh, khăn tịn nhặt chà mai. (Ngôn chí 2.3)‖ Say minh nguyệt chè ba chén, địch thanh phong lều một căn. (Mạn thuật 27.3)‖ (Thuật hứng 48.3, 51.3)‖ (Thuật hứng 58.5)‖ (Tự thán 71.5)‖ Phong lưu mòn mỏi ba đường cúc, ngày tháng tiêu ma một bát chè. (Tự thán 73.6)‖ Cuộc lần cờ thấp tan ngày diễn, bếp thắng chè thô cổi khuở âu. (Bảo kính 154.6), Ss Thi Kiên Ngô đời Đường có câu: “chè là cái gột buồn, rượu là thứ tan lo” (茶為滌煩子, 酒為忘憂君 trà vị địch phiền tử, tửu vị vong quân ưu). Cho nên, trà còn được gọi là địch phiền tử (cái gột buồn). x. Cái quạt chè. (Tự thán 79.4).